Cảm giác tiếng Nhật là gì?

Cảm giác, hay trong tiếng Nhật gọi là “kankaku (感覚),” là cách mà con người tiếp nhận thông qua các giác quan, cảm nhận từ môi trường xung quanh hoặc từ những phản ứng tự nhiên bên trong cơ thể.

Cảm giác dịch sang tiếng Nhật là 感覚 (kankaku).

Động từ là 感じる (kanjiru): Cảm thấy, có cảm giác, cảm nhận.

Một số từ vựng liên quan đến cảm giác:

寒さ (痛み: itami/ 空腹: kuufuku) を感じる (samusa wo kanjiru): Cảm thấy lạnh (đau/ đói bụng).

感触 (kanshyoku): cảm xúc, cảm giác qua tay, da…khi tiếp xúc một bộ phận của cơ thể với một vật nào đó.

五感 (gokan): giác quan (từ dùng chung chỉ 5 giác quan).

味覚 (mikaku): vị giác.

視覚 (shikaku): thị giác.

触覚 (shyokkaku): xúc giác.

聴覚 (chyoukaku): thính giác.

嗅覚 (kyuukaku): khứu giác.

六感 (rokkan): giác quan thứ 6.

味覚に合う(mikaku ni au): hợp khẩu vị.

Ví dụ về từ cảm giác:
家が揺れるのを感じた。

Ie ga yureru no o kanjita.

(Tôi cảm thấy ngôi nhà đang lắc lư).

その時,初めて母の愛を深く感じた 。

Sonotoki, hajimete haha no ai o fukaku kanjita.

(Đó là lần đầu tiên tôi cảm nhận được tình yêu của mẹ tôi).

彼は生命の危険を感じた。

Kare wa seimei no kiken o kanjita.

(Anh ta cảm thấy mối nguy hiểm đe dọa đến tính mạng).

彼ががっかりしているのを感じた。

Kare ga gakkari shite iru no o kanjita.

(Tôi cảm thấy anh ấy đang thất vọng).

彼は何かを隠していると感じた。

Kare wa nanika o kakushite iru to kanjita.

(Tôi cảm thấy anh ta đang dấu điều gì đó).

不便を感じない 。Fuben o kanjinai.

(Không thấy có gì bất tiện cả).

Bài viết cảm giác tiếng Nhật là gì được biên soạn bởi canhothevista.org.

0913.756.339