Trong tiếng Anh, kế toán được gọi là accountant, phiên âm là ə’kauntənt. Kế toán không chỉ là quá trình xác định, ghi chép, tổng hợp và báo cáo thông tin kinh tế mà còn là một phần quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế.
Kế toán tiếng Anh là accountant, phiên âm là ə’kauntənt. Kế toán được hiểu đơn giản là quá trình xác định, ghi chép, tổng hợp và báo cáo các thông tin kinh tế cho những người ra quyết định.
Kế toán cũng như công nghệ thông tin, sản xuất công nghiệp, nông lâm ngư nghiệp đều là một trong các lĩnh vực kinh doanh quan trọng nhất hiện nay. Kế toán là một bộ phận cực kì quan trọng và không thể thiếu trong mỗi công ty, doanh nghiệp nào từ tư nhân đến nhà nước.
Các thông tin và số liệu mà bộ phận kế toán cung cấp, đều là những tài liệu quan trọng giúp cho các nhà quản trị có thể đưa ra các chiến lược và quyết định kinh doanh đúng đắn nhất.
Thông qua kế toán, các nhà quản trị có thể quản lí tình hình sử dụng tài sản, vốn, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh, sản xuất trong năm hoặc trong quý của doanh nghiệp.
Vai trò của một kế toán.
Thu thập và xử lí số liệu kế toán.
Là công cụ quản lí, giám sát kĩ càng và có hiệu quả các hoạt động kinh tế và sản xuất kinh doanh.
Cung cấp số liệu và tài liệu cho việc điều hành các hoạt động kinh doanh.
Giám sát các khoản thu chi tài chính, thanh toán nợ.
Cung cấp các thông tin, số liệu kế toán, kê khai thuế theo quy định của pháp luật.
Bài viết kế toán tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi canhothevista.org.